Cụt/gãy ngón tay tỷ lệ thương tật bao nhiêu phần trăm?

Cụt hoặc gãy ngón tay là một tổn thương hay gặp trong các tai nạn và vụ án điều tra. Vậy cụt/gãy ngón tay gây thương tật bao nhiêu phần trăm? Bài viết sau đây sẽ chia sẻ cách tính tỷ lệ thương tật này.

1. Tỷ lệ thương tật khi cụt/gãy ngón tay

Tỷ lệ phần trăm thương tật khi tổn thương cụt/gãy ngón tay được quy định tại Mục VI Chương 7 – Tổn thương cơ thể do tổn thương Cơ – Xương – Khớp của Bộ trưởng Bộ Y tế ký ban hành kèm theo Thông tư 22/2019/TT-BYT ngày 28 tháng 8 năm 2019. (Thông tư 22/2019/TT-BYT là thông tư mới ra đời đã thay thế cho thông tư cũ số 20/2014/TT-BYT ngày 12/06/2014 hiện không còn được áp dụng).

Cụt/gãy ngón tay tỷ lệ thương tật bao nhiêu phần trăm?

Nội dung cụ thể như sau:

Cụt (mất) năm ngón tay của một bàn tay:

MụcTổn thươngTỷ lệ %
1.1.Cụt (mất) năm ngón tay47
1.2.Trường hợp cắt rộng đến xương bàn tay50

Cụt (mất) bốn ngón của một bàn tay:

MụcTổn thươngTỷ lệ %
2.1.Mất ngón I và ba ngón khác 
2.1.1.Mất các ngón I + II + III + IV (còn lại ngón V)45
2.1.2.Mất các ngón I + II + III + V (còn lại ngón IV)43
2.1.3.Mất các ngón I + II + IV + V (còn lại ngón III)43
2.1.4.Mất các ngón I + III + IV + V (còn lại ngón II)43
2.2Mất các ngón II + III + IV + V (còn lại ngón I)41
2.3.Vừa bị mất bốn ngón tay vừa tổn thương (gãy, khuyết…) từ mộtđến ba xương bàn tay45-47

Cụt (mất) ba ngón tay của một bàn tay:

MụcTổn thươngTỷ lệ %
3.1.Mất ngón I và hai ngón khác 
3.1.1.Mất các ngón I + II + III41
3.1.2.Mất các ngón I + II + IV39
3.1.3.Mất các ngón I + II + V39
3.1.4.Mất các ngón I + III + IV37
3.1.5.Mất các ngón I + III + V35
3.1.6.Mất các ngón I + IV + V35
3.2.Mất ngón II và hai ngón khác (còn lại ngón I) 
3.2.1.Mất các ngón II + III + IV31
3.2.2.Mất các ngón II + III + V31
3.2.3.Mất các ngón II + IV + V29
3.3.Mất các ngón III + IV + V25
 Ghi chú: Nếu mất ba ngón tay kèm theo tổn thương xương bàn tương ứng thì tỷ lệ % TTCT được cộng 4 – 6 % theo phương pháp cộng tại Thông tư 

Cụt (mất) hai ngón tay của một bàn tay:

MụcTổn thươngTỷ lệ %
4.1.Mất ngón I và một ngón khác 
4.1.1.Mất ngón I và ngón II35
4.1.2.Mất ngón I và ngón III33
4.1.3.Mất ngón I và ngón IV32
4.1.4.Mất ngón I và ngón V31
4.2.Mất ngón II và một ngón khác (trừ ngón I) 
4.2.1.Mất ngón II và ngón III25
4.2.2.Mất ngón II và ngón IV23
4.2.3.Mất ngón II và ngón V21
4.3.Mất ngón tay III và ngón IV19
4.4.Mất ngón tay III và ngón V18
4.5.Mất ngón IV và ngón V18
 * Ghi chú: Nếu mất hai ngón tay kèm theo tổn thương xương bàn tương ứng thì cộng 2 – 4 % theo phương pháp cộng tại Thông tư 

Tổn thương, chấn thương một ngón tay:

MụcTổn thươngTỷ lệ %
5.1.Ngón I (ngón cái) 
5.1.1.Cứng khớp liên đốt6-8
5.1.2.Cứng khớp đốt – bàn11-15
5.1.3.Mất xương tạo thành khớp giả ngón cái11-15
5.1.4.Mất đốt ngoài (đốt hai)11-15
5.1.5.Mất trọn ngón I (tháo khớp ngón – bàn)21-25
5.1.6.Mất trọn ngón và một phần xương bàn I26-30
5.2.Ngón II (ngón trỏ) 
5.2.1.Cứng khớp đôt bàn7-9
5.2.2.Cứng một khớp liên đốt3-5
5.2.3.Cứng các khớp liên đôt11-12
5.2.4.Mất đốt ba3-5
5.2.5.Mất hai đốt ngoài (đốt 2 và 3)6-8
5.2.6.Mất trọn ngón II (tháo khớp ngón – bàn)11-15
5.2.7.Mất trọn ngón II và một phần xương bàn16-20
5.3.Ngón III (ngón giữa) 
5.3.1.Cứng khớp đốt – bàn5-6
5.3.2.Cứng một khớp liên đốt1-3
5.3.3.Cứng các khớp liên đốt7-9
5.3.4.Mất đốt ba1-3
5.3.5.Mất hai đốt ngoài (đốt 2 và 3)4-6
5.3.6.Mất trọn ngón III (tháo khớp ngón – bàn)8-10
5.3.7.Mất trọn ngón và một phần xương bàn tương ứng11-15
5.4.Ngón IV (ngón đeo nhẫn) 
5.4.1.Cứng khớp bàn – ngón4-5
5.4.2.Cứng một khớp liên đốt1-3
5.4.3.Cứng các khớp liên đốt6-8
5.4.4.Mất đốt ba ngón IV1-3
5.4.5.Mất hai đốt ngoài của ngón IV (đốt 2 và 3)4-6
5.4.6.Mất trọn ngón IV8-10
5.4.7.Mất trọn ngón và một phần xương bàn tương ứng11-15
5.5.Ngón V (ngón tay út) 
5.5.1.Cứng khớp bàn – ngón3-4
5.5.2.Cứng một khớp liên đốt1-2
5.5.3.Cứng các khớp liên đốt5-6
5.5.4.Mất đốt ba, ngón V1-3
5.5.5.Mất đốt hai và ba, ngón V4-5
5.5.6.Mất trọn ngón V (tháo khớp ngón – bàn)6-8
5.5.7.Mất trọn ngón và một phần xương bàn tương ứng11-15

Cụt nhiều ngón tay của hai bàn tay:

MụcTổn thươngTỷ lệ %
Cụt nhiều ngón tay của hai bàn tay: Cộng tỷ lệ % TTCT của cụt của từng ngón theo phương pháp cộng tại Thông tư 

Gãy, vỡ xương một đốt ngón tay:

MụcTổn thươngTỷ lệ %
7.1.Đốt 1 ngón I3
7.2.Đôt 2 ngón I hoặc đốt 1 các ngón khác2
7.3.Đốt 2; 3 các ngón khác1

Trật khớp ngón tay cũ dễ tái phát:

MụcTổn thươngTỷ lệ %
8.1.Ngón I 
8.1. 1.Khớp bàn – ngón4-6
8.1.2.Khớp liên đốt2-4
8.2.Ngón II hoặc III 
8.2.1.Khớp bàn – ngón4-8
8.2.2.Khớp liên đốt gần2-4
8.2.3.Khớp liên đốt xa1-3
8,3.Ngón IV hoặc V 
8.3.1.Khớp bàn – ngón2-4
8.3.2.Khớp liên đốt gần2-4
8.3.3.Khớp liên đốt xa1-3

Viêm khớp bàn – ngón tay sau chấn thương:

MụcTổn thươngTỷ lệ %
9.1.Ngón I 
9.1.1.Viêm khớp bàn – ngón5-7
9.1.2.Viêm khớp liên đốt3-5
9.2.Ngón II và III 
9.2.1.Viêm khớp bàn – ngón3-5
9.2.2.Viêm khớp liên đốt gần2-4
9.2.3.Viêm khớp liên đốt xa1-3
9.3.Ngón IV và V 
9.3.1.Viêm khớp bàn – ngón1-3
9.3.2.Viêm khớp liên đốt gần1-3
9.3.3.Viêm khớp liên đốt xa1

Ví dụ về tỷ lệ thương tật khi cụt/gãy ngón tay

Ông Nguyễn Văn A được xác định có gãy đốt 1 ngón III (ngón giữa) bàn tay phải. Khi giám định Theo thông tư 22/2019/TT-BYT ( Mục VII.7.2 Chương 7 – Tổn thương cơ thể do tổn thương Cơ – Xương) thì tỷ lệ thương tật của ông A là 2%.

2. Tỷ lệ thương tật khi cụt/gãy ngón tay kết hợp với nhiều tổn thương khác

Trong trường hợp một người mà bị tổn thương tại nhiều vùng cơ thể khác nhau; việc xác định tổng % tỷ lệ tổn thương cơ thể được tính theo phương pháp cộng như sau:

Tổng tỷ lệ % TTCT = T1 + T2 + T3 +…+ Tn; trong đó:

T1: Được xác định là tỷ lệ % TTCT của TTCT thứ nhất (nằm trong khung tỷ lệ các TTCT được quy định).

T2: là tỷ lệ % của TTCT thứ hai: T2 = (100 – T1) x tỷ lệ % TTCT thứ 2/100;

T3: là tỷ lệ % của TTCT thứ ba: T3 = (100-T1-T2) x tỷ lệ % TTCT thứ 3/100;

Tn: là tỷ lệ % của TTCT thứ n: Tn = {100-T1-T2-T3-…-T(n-1)} x tỷ lệ % TTCT thứ n/100.

Tổng tỷ lệ % TTCT sau khi được làm tròn số là kết quả cuối cùng.

Ví dụ thương tật khi tổn thương cụt/gãy ngón tay kết hợp với nhiều tổn thương khác nhau

Ông Nguyễn Văn B được xác định có 03 tổn thương:

– Mù mắt trái chưa khoét bỏ nhãn cầu, tỷ lệ % TTCT là 41%;

– Nghe kém trung bình hai tai mức độ I, tỷ lệ % TTCT từ 21–25%;

– Cụt mất hai đốt ngoài (đốt 2 và 3) ngón II (ngón trỏ), tỷ lệ % TTCT từ 6-8%

Áp dụng phương pháp nêu trên, tổng tỷ lệ % TTCT của ông Nguyễn Văn B được tính như sau:

Thương tật khi có nhiều tổn thương:

– T1 = 41%

– T2: Nghe kém trung bình hai tai mức độ I, tỷ lệ % TTCT được quy định trong Thông tư 22/2019/TT-BYT từ 21% – 25%. Giám định viên có thể đánh giá, xác định tỷ lệ % TTCT là 21%, 22%, 23%, 24% hoặc 25%. Ví dụ trường hợp này giám định viên lấy tỷ lệ % TTCT là 22%, thì tỷ lệ % TTCT của ông B được tính là: T2 = (100 – 41) x 22/100% = 12,98%

– Cụt mất hai đốt ngoài (đốt 2 và 3) ngón II (ngón trỏ), tỷ lệ % TTCT quy định tại Thông tư 22/2019/TT-BYT là từ 6-8%. Giám định viên có thể đánh giá, xác định tỷ lệ % TTCT trong khoảng từ 6% đến 8%. Ví dụ trường hợp này giám định viên lấy tỷ lệ TTCT là 7%. Vậy T3 sẽ được tính: T3 = (100 – 41 – 12,98) x 7/100% = 3,22%

Tổng tỷ lệ % TTCT của ông Nguyễn Văn B là : 41% + 12,98% + 3,22% = 57,2%, làm tròn số là 57%.

Kết luận: Tổng tỷ lệ % TTCT của ông Nguyễn Văn B là 57%.

Ví dụ tỷ lệ thương tật khi cụt/gãy ngón tay có kèm tổn thương tâm thần

Trường hợp này cần phải giám định tại hai tổ chức: Tổ chức Giám định pháp y và Tổ chức Giám định pháp y tâm thần.

Ông Nguyễn Văn C (ông C) đã được tổ chức giám định pháp y giám định với kết luận tổng tỷ lệ % TTCT là 45% (T1).

Sau đó ông C đến giám định tại tổ chức giám định pháp y tâm thần; tổ chức này kết luận tỷ lệ % TTCT là của ông C là 37%; tổ chức giám định pháp y tâm thần này tổng hợp tổng tỷ lệ % TTCT của ông C như sau:

T1 đã được xác định là 45%;

T2 được xác định như sau: T2 = (100 – 45) x 37/100 = 20,35%.

Tổng tỷ lệ % TTCT của ông C là = (T1+T2).

Tổng tỷ lệ % TTCT của ông Nguyễn Văn C là: 45% + 20,35% = 65,35%.

Kết luận: Tổng tỷ lệ % TTCT của ông Nguyễn Văn C là 65%.

Bài viết chỉ mang tính tham khảo và không thay thế được kết luận của bác sĩ pháp y

Bác sĩ Nguyễn Văn Luân

Viết một bình luận