Gãy tay là một tổn thương hay gặp trong các tai nạn và vụ án điều tra. Vậy gãy tay gây thương tật bao nhiêu phần trăm? Bài viết sau đây sẽ chia sẻ cách tính tỷ lệ thương tật này.
1. Tỷ lệ thương tật khi gãy tay
Tay được xác định từ khớp vai cho đến các đầu ngón tay. Tỷ lệ phần trăm thương tật khi tổn thương/gãy tay được quy định tại Mục II, III, IV, V, VI Chương 7 – Tổn thương cơ thể do tổn thương Cơ – Xương – Khớp của Bộ trưởng Bộ Y tế ký ban hành kèm theo Thông tư 22/2019/TT-BYT ngày 28 tháng 8 năm 2019. (Thông tư 22/2019/TT-BYT là thông tư mới ra đời đã thay thế cho thông tư cũ số 20/2014/TT-BYT ngày 12/06/2014 hiện không còn được áp dụng).
Nội dung cụ thể như sau:
Tổn thương khớp vai
Mục | Tổn thương | Tỷ lệ % |
1. | Tháo một khớp vai | 71-73 |
2. | Tổn thương khớp vai một bên | |
2.1. | Mức độ hạn chế các động tác ít (hạn chế 1 – 2/7 động tác) | 11-15 |
2.2. | Mức độ hạn chế các động tác rất nhiều, kèm theo teo cơ (hạn chế 3 – 5/7 động tác) | 21-25 |
2.3. | Cứng khớp vai gân hoàn toàn | 31-35 |
2.4. | Cứng khớp vai hoàn toàn | |
2.4.1. | Tư thế thuận: Tư thế nghỉ (0°) | 46-50 |
2.4.2. | Tư thế không thuận: Ra trước, ra sau, giơ ngang và lên cao | 51-55 |
2.4.3. | Thay khớp vai nhân tạo | 16-20 |
2.5. | Trật khớp vai | |
2.5.1. | Trật khớp vai mới điều trị khỏi | 3-5 |
2.5.2. | Trật khớp vai cũ dễ tái phát (không còn khả năng điều trị hoặc điều trị không kết quả) | 21-25 |
3. | Viêm khớp vai do chấn thương gây hạn chế vận động khớp: Tính theo tỷ lệ % TTCT hạn chế vận động khớp |
Tổn thương cánh tay
Mục | Tổn thương | Tỷ lệ % |
1. | Cụt một cánh tay | |
1.1. | Đường cắt 1/3 trên | 66-70 |
1.2. | Đường cắt 1/3 giữa cánh tay trở xuống | 61-65 |
2. | Gãy đầu trên xương cánh tay (từ cổ phẫu thuật trở lên) | |
2.1. | Vỡ, tiêu chỏm đầu xương cánh tay hậu quả hàn khớp vai hoặc lủng liểng (chụp phim X quang xác định) | 41-45 |
2.2. | Can liền tốt, nhưng có teo cơ và hạn chế động tác khớp vai mức độ vừa | 21-25 |
2.3. | Can liền xấu, teo cơ Delta, đai vai và cánh tay, hạn chế động tác khớp vai nhiều | 31-35 |
3. | Gãy thân xương cánh tay một bên dưới cổ phẫu thuật. | |
3.1. | Can liền tốt, trục thẳng, không ngắn chi | 11-15 |
3.2. | Can liền xấu, trục hơi lệch, không ngắn chi | 21-25 |
3.3. | Can liền xấu, trục lệch, ngắn chi | |
3.3.1. | Ngắn dưới 3cm | 26-30 |
3.3.2. | Ngắn từ 3cm trở lên | 31-35 |
3.4. | Can xấu, hai đầu gãy chồng nhau | 41-43 |
4. | Gãy đầu dưới xương cánh tay một bên | |
4.1. | Gãy trên lồi cầu hoặc gãy giữa hai lồi cầu, gãy lồi cầu trong hoặc lồi cầu ngoài | 21-25 |
4.2. | Gãy như mục 4.1 nhưng can liền xấu, di lệch dẫn đến hậu quảcứng, hàn khớp khuỷu: Tính theo tỷ lệ % TTCT của tổn thương khớp khuỷu | |
4.3. | Mẻ hoặc rạn lồi cầu đơn thuần, không ảnh hưởng đến khớp | 3-5 |
4.4. | Mẻ xương dài (các chi trên và chi dưới, chưa đến ống tủy hoặc đến ống tủy nhưng không có biến chứng)* Ghi chú: Nếu có biến chứng viêm tủy xương: Tính tỷ lệ % TTCT theo mục viêm tủy xương tại Chương Tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể do bệnh, tật cơ – xương – khớp | 1-3 |
5. | Mất đoạn xương cánh tay tạo thành khớp giả | |
5.1. | Khớp giả chặt | 31-35 |
5.2. | Khớp giả lỏng | 41-45 |
Tổn thương cẳng tay và khớp khuỷu tay
Mục | Tổn thương | Tỷ lệ % |
1. | Tháo một khớp khuỷu | 61 |
2. | Cụt một cẳng tay | |
2.1. | Đường cắt 1/3 trên | 56-60 |
2.2. | Đường cắt 1/3 giữa trở xuống | 51-55 |
3. | Gãy mỏm khuỷu xương trụ | |
3.1. | Gãy đơn thuần không gây ảnh hưởng khớp | 6-10 |
3.2. | Gãy mỏm khuỷu xương trụ gây hậu quả biến dạng cứng một khớp khuỷu | |
3.2.1. | Cẳng tay gấp – duỗi được trong khoảng trên 5° đến 145° | 11-15 |
3.2.2. | Cẳng tay gấp – duỗi được trong khoảng 45° đến 90° | 26-30 |
3.2.3. | Cẳng tay gấp – duỗi được trong khoảng trên 0°đến 45° | 31-35 |
3.2.4. | Cẳng tay gấp – duỗi được trong khoảng trên 100° đến 150° | 51-55 |
4. | Trật khớp khuỷu cũ | |
4.1. | Trật khớp khuỷu điều trị khỏi | 3-5 |
4.2. | Trật khớp khuỷu cũ dễ tái phát | 11-15 |
4.3. | Trật khớp quay – trụ điều trị khỏi | 1-3 |
5. | Gãy hai xương cẳng tay | |
5.1. | Không liền xương hoặc mất đoạn xương tạo thành khớp giả hai xương | |
5.1.1. | Khớp giả chặt | 26-30 |
5.1.2. | Khớp giả lỏng | 31-35 |
5.2. | Can liền tốt trục thẳng, chức năng cẳng tay gần như bình thường | 11 – 15 |
5.3. | Một xương liền tốt, một xương liền không tốt | 16-20 |
5.4. | Xương liền xấu, trục lệch, chi ngắn dưới 3cm | 26-30 |
5.5. | Xương liền xấu, trục lệch, chi ngắn trên 3cm, ảnh hưởng đến chức năng sấp – ngửa cẳng tay và vận động của khớp cổ tay | 31-35 |
5.6. | Bốn đầu xương gãy dính nhau, can xấu, mặt sấp ngửa cẳng tay, teo cơ | 31-35 |
6. | Gãy đầu dưới cả hai xương cẳng tay sát cổ tay | |
6.1. | Hạn chế vận động khớp cổ tay ít và vừa (1 đến 2/5 động tác cổ tay) | 16-20 |
6.2. | Hạn chế vận động khớp cổ tay nhiều (trên 3 động tác cổ tay) | 21-25 |
6.3. | Cứng khớp cổ tay tư thế cơ năng (0°) | 21-25 |
6.4. | Cứng khớp cổ tay tư thế gấp hoặc ngửa tối da | 31-35 |
6.5. | Cứng khớp cổ tay tư thế còn lại | 26-30 |
6.6. | Trật khớp cổ tay cũ đễ tái phát | 11-15 |
6.7. | Thoát vị bao hoạt dịch khớp cổ tay ảnh hưởng vận động khớp cổ tay ít, không ảnh hưởng thẩm mỹ | 1-3 |
6.8. | Thoát vị bao hoạt dịch khớp cổ tay ảnh hưởng vận động khớp cổ tay nhiều hoặc ảnh hưởng thẩm mỹ | 4-6 |
7. | Gãy thân xương quay | |
7.1. | Can liền tốt, trục thẳng, không ngắn chi, chức năng cẳng tay tương đối bình thường | 6-10 |
7.2. | Can liền xấu, trục lệch hoặc chi bị ngắn trật khớp quay – trụ và hạn chế chức năng sấp – ngửa | 21-25 |
7.3. | Không liền xương hoặc mất đoạn xương tạo thành khớp giả xương quay | |
7.3.1. | Khớp giả chặt | 11-15 |
7.3.2. | Khớp giả lỏng | 21-25 |
8. | Gãy đầu trên xương quay có di chứng gây hạn chế vận động gấp – duỗi khớp khuỷu và hạn chế sấp, ngửa cẳng tay, kèm theo teo cơ | 21-25 |
9. | Gãy đầu dưới xương quay (kiểu Pouteau – Colles) | |
9.1. | Kết quả điều trị tốt | 6-10 |
9.2. | Hạn chế vận động cẳng tay, cổ tay | 11-15 |
10. | Gãy thân xương trụ | |
10.1. | Can liền tốt, trục thăng, chức năng cẳng tay không bị ảnh hưởng | 6-10 |
10.2. | Can liền xấu, trục lệch hoặc hai đầu gãy dính với xương quay làm mất chức năng sấp, ngửa cẳng tay | 21-25 |
10.3. | Không liền xương hoặc mất đoạn xương tạo thành khớp giả | |
10.3.1. | Khớp giả chặt | 11-15 |
10.3.2. | Khớp giả lỏng | 16-20 |
11. | Gãy 1/3 trên xương trụ và trật khớp đầu trên xương quay (gãy kiểu Monteggia) không để lại di chứng* Ghi chú: Nếu để lại di chứng cứng khớp khuỷu: Tính tỷ lệ % TTCT theo mục IV.3.2. | 6-10 |
12. | Gãy mỏm trâm quay hoặc trâm trụ không ảnh hưởng vận động khớp cổ tay* Ghi chú: Nếu ảnh hưởng vận động khớp cổ tay, tính tỷ lệ % TTCT theo mức độ hạn chế vận động khớp. | 6-10 |
Tổn thương bàn tay và khớp cổ tay
Mục | Tổn thương | Tỷ lệ % |
1. | Tháo khớp cổ tay một bên | 52 |
2. | Cứng khớp cổ tay do chấn thương (các ngón tay vẫn bình thường) | |
2.1. | Cổ tay ở tư thế cơ năng (0°) | 21-25 |
2.2. | Cổ tay ở tư thế gấp hoặc ngửa tối đa | 31-35 |
2.3. | Cổ tay ở tư thế khác (không phải tư thế cơ năng hoặc gấp, ngửa tối đa) | 26-30 |
3. | Gãy, vỡ xương hoặc trật khớp cũ khớp xương cổ tay một bên | |
3.1. | Di chứng ảnh hưởng ít đến động tác khớp cổ tay | 5-9 |
3.2. | Gây cứng khớp cổ tay: Tính tỷ lệ % TTCT theo mục V.2 Chương này | |
4. | Gãy xương bàn tay | |
4.1. | Gãy một đến hai xương bàn tay, không hạn chế chức năng bàn tay, ngón tay | 6-10 |
4.2. | Gãy một đến hai xương bàn tay, có biến dạng hoặc ảnh hưởngđến chức năng bàn tay, ngón tay | 11-15 |
4.3. | Gãy nhiều hơn hai xương bàn tay | 16-20 |
4.4. | Mất đoạn xương của nhiều xương bàn tay (hai xương trở lên) | 21-25 |
Tổn thương ngón tay
Mục | Tổn thương | Tỷ lệ % |
1. | Cụt (mất) năm ngón tay của một bàn tay | |
1.1. | Cụt (mất) năm ngón tay | 47 |
1.2. | Trường hợp cắt rộng đến xương bàn tay | 50 |
2. | Cụt (mất) bốn ngón của một bàn tay | |
2.1. | Mất ngón I và ba ngón khác | |
2.1.1. | Mất các ngón I + II + III + IV (còn lại ngón V) | 45 |
2.1.2. | Mất các ngón I + II + III + V (còn lại ngón IV) | 43 |
2.1.3. | Mất các ngón I + II + IV + V (còn lại ngón III) | 43 |
2.1.4. | Mất các ngón I + III + IV + V (còn lại ngón II) | 43 |
2.2 | Mất các ngón II + III + IV + V (còn lại ngón I) | 41 |
2.3. | Vừa bị mất bốn ngón tay vừa tổn thương (gãy, khuyết…) từ một đến ba xương bàn tay | 45-47 |
3. | Cụt (mất) ba ngón tay của một bàn tay | |
3.1. | Mất ngón I và hai ngón khác | |
3.1.1. | Mất các ngón I + II + III | 41 |
3.1.2. | Mất các ngón I + II + IV | 39 |
3.1.3. | Mất các ngón I + II + V | 39 |
3.1.4. | Mất các ngón I + III + IV | 37 |
3.1.5. | Mất các ngón I + III + V | 35 |
3.1.6. | Mất các ngón I + IV + V | 35 |
3.2. | Mất ngón II và hai ngón khác (còn lại ngón I) | |
3.2.1. | Mất các ngón II + III + IV | 31 |
3.2.2. | Mất các ngón II + III + V | 31 |
3.2.3. | Mất các ngón II + IV + V | 29 |
3.3. | Mất các ngón III + IV + V | 25 |
* Ghi chú: Nếu mất ba ngón tay kèm theo tổn thương xương bàn tương ứng thì tỷ lệ % TTCT được cộng 4 – 6 % theo phương pháp cộng tại Thông tư | ||
4. | Cụt (mất) hai ngón tay của một bàn tay | |
4.1. | Mất ngón I và một ngón khác | |
4.1.1. | Mất ngón I và ngón II | 35 |
4.1.2. | Mất ngón I và ngón III | 33 |
4.1.3. | Mất ngón I và ngón IV | 32 |
4.1.4. | Mất ngón I và ngón V | 31 |
4.2. | Mất ngón II và một ngón khác (trừ ngón I) | |
4.2.1. | Mất ngón II và ngón III | 25 |
4.2.2. | Mất ngón II và ngón IV | 23 |
4.2.3. | Mất ngón II và ngón V | 21 |
4.3. | Mất ngón tay III và ngón IV | 19 |
4.4. | Mất ngón tay III và ngón V | 18 |
4.5. | Mất ngón IV và ngón V | 18 |
* Ghi chú: Nếu mất hai ngón tay kèm theo tổn thương xương bàn tương ứng thì cộng 2 – 4 % theo phương pháp cộng tại Thông tư | ||
5. | Tổn thương, chấn thương một ngón tay | |
5.1. | Ngón I (ngón cái) | |
5.1.1. | Cứng khớp liên đốt | 6-8 |
5.1.2. | Cứng khớp đốt – bàn | 11-15 |
5.1.3. | Mất xương tạo thành khớp giả ngón cái | 11-15 |
5.1.4. | Mất đốt ngoài (đốt hai) | 11-15 |
5.1.5. | Mất trọn ngón I (tháo khớp ngón – bàn) | 21-25 |
5.1.6. | Mất trọn ngón và một phần xương bàn I | 26-30 |
5.2. | Ngón II (ngón trỏ) | |
5.2.1. | Cứng khớp đôt bàn | 7-9 |
5.2.2. | Cứng một khớp liên đốt | 3-5 |
5.2.3. | Cứng các khớp liên đôt | 11-12 |
5.2.4. | Mất đốt ba | 3-5 |
5.2.5. | Mất hai đốt ngoài (đốt 2 và 3) | 6-8 |
5.2.6. | Mất trọn ngón II (tháo khớp ngón – bàn) | 11-15 |
5.2.7. | Mất trọn ngón II và một phần xương bàn | 16-20 |
5.3. | Ngón III (ngón giữa) | |
5.3.1. | Cứng khớp đốt – bàn | 5-6 |
5.3.2. | Cứng một khớp liên đốt | 1-3 |
5.3.3. | Cứng các khớp liên đốt | 7-9 |
5.3.4. | Mất đốt ba | 1-3 |
5.3.5. | Mất hai đốt ngoài (đốt 2 và 3) | 4-6 |
5.3.6. | Mất trọn ngón III (tháo khớp ngón – bàn) | 8-10 |
5.3.7. | Mất trọn ngón và một phần xương bàn tương ứng | 11-15 |
5.4. | Ngón IV (ngón đeo nhẫn) | |
5.4.1. | Cứng khớp bàn – ngón | 4-5 |
5.4.2. | Cứng một khớp liên đốt | 1-3 |
5.4.3. | Cứng các khớp liên đốt | 6-8 |
5.4.4. | Mất đốt ba ngón IV | 1-3 |
5.4.5. | Mất hai đốt ngoài của ngón IV (đốt 2 và 3) | 4-6 |
5.4.6. | Mất trọn ngón IV | 8-10 |
5.4.7. | Mất trọn ngón và một phần xương bàn tương ứng | 11-15 |
5.5. | Ngón V (ngón tay út) | |
5.5.1. | Cứng khớp bàn – ngón | 3-4 |
5.5.2. | Cứng một khớp liên đốt | 1-2 |
5.5.3. | Cứng các khớp liên đốt | 5-6 |
5.5.4. | Mất đốt ba, ngón V | 1-3 |
5.5.5. | Mất đốt hai và ba, ngón V | 4-5 |
5.5.6. | Mất trọn ngón V (tháo khớp ngón – bàn) | 6-8 |
5.5.7. | Mất trọn ngón và một phần xương bàn tương ứng | 11-15 |
6. | Cụt nhiều ngón tay của hai bàn tay: Cộng tỷ lệ % TTCT của cụt của từng ngón theo phương pháp cộng tại Thông tư | |
7. | Gãy, vỡ xương một đốt ngón tay | |
7.1. | Đốt 1 ngón I | 3 |
7.2. | Đôt 2 ngón I hoặc đốt 1 các ngón khác | 2 |
7.3. | Đốt 2; 3 các ngón khác | 1 |
8. | Trật khớp ngón tay cũ dễ tái phát | |
8.1. | Ngón I | |
8.1. 1. | Khớp bàn – ngón | 4-6 |
8.1.2. | Khớp liên đốt | 2-4 |
8.2. | Ngón II hoặc III | |
8.2.1. | Khớp bàn – ngón | 4-8 |
8.2.2. | Khớp liên đốt gần | 2-4 |
8.2.3. | Khớp liên đốt xa | 1-3 |
8,3. | Ngón IV hoặc V | |
8.3.1. | Khớp bàn – ngón | 2-4 |
8.3.2. | Khớp liên đốt gần | 2-4 |
8.3.3. | Khớp liên đốt xa | 1-3 |
9. | Viêm khớp bàn – ngón tay sau chấn thương | |
9.1. | Ngón I | |
9.1.1. | Viêm khớp bàn – ngón | 5-7 |
9.1.2. | Viêm khớp liên đốt | 3-5 |
9.2. | Ngón II và III | |
9.2.1. | Viêm khớp bàn – ngón | 3-5 |
9.2.2. | Viêm khớp liên đốt gần | 2-4 |
9.2.3. | Viêm khớp liên đốt xa | 1-3 |
9.3. | Ngón IV và V | |
9.3.1. | Viêm khớp bàn – ngón | 1-3 |
9.3.2. | Viêm khớp liên đốt gần | 1-3 |
9.3.3. | Viêm khớp liên đốt xa | 1 |
10. | Cứng nhiều khớp lớn chi trên | |
10.1. | Cứng khớp vai và khớp khuỷu một bên ở tư thế bất lợi về chức năng | 51-55 |
10.2. | Cứng cả ba khớp vai, khuỷu, cổ tay | 61 |
Ví dụ về tỷ lệ thương tật khi gãy tay
Ông Nguyễn Văn A được xác định có gãy 2 xương cẳng tay. Khi thăm khám thì thấy xương can liền tốt trục thẳng, chức năng cẳng tay gần như bình thường. Theo thông tư 22/2019/TT-BYT, giám định viên có thể lựa chọn tỷ lệ thương tật khi gãy tay của ông A trong khoảng từ 11 – 15%. Ví dụ trường hợp này, giám định viên quyết định chọn tỷ lệ thương tật là 13%.
2. Tỷ lệ thương tật khi gãy tay kết hợp với nhiều tổn thương khác
Trong trường hợp một người mà bị tổn thương tại nhiều vùng cơ thể khác nhau; việc xác định tổng % tỷ lệ tổn thương cơ thể được tính theo phương pháp cộng như sau:
Tổng tỷ lệ % TTCT = T1 + T2 + T3 +…+ Tn; trong đó:
T1: Được xác định là tỷ lệ % TTCT của TTCT thứ nhất (nằm trong khung tỷ lệ các TTCT được quy định).
T2: là tỷ lệ % của TTCT thứ hai: T2 = (100 – T1) x tỷ lệ % TTCT thứ 2/100;
T3: là tỷ lệ % của TTCT thứ ba: T3 = (100-T1-T2) x tỷ lệ % TTCT thứ 3/100;
Tn: là tỷ lệ % của TTCT thứ n: Tn = {100-T1-T2-T3-…-T(n-1)} x tỷ lệ % TTCT thứ n/100.
Tổng tỷ lệ % TTCT sau khi được làm tròn số là kết quả cuối cùng.
Ví dụ thương tật khi tổn thương/gãy tay kết hợp với nhiều tổn thương khác nhau
Ông Nguyễn Văn B được xác định có 03 tổn thương:
– Cụt 1/3 giữa cánh tay phải, khung tỷ lệ % TTCT từ 61 – 65%;
– Mù mắt trái chưa khoét bỏ nhãn cầu, tỷ lệ % TTCT là 41%;
– Nghe kém trung bình hai tai mức độ I, tỷ lệ % TTCT từ 21 – 25%;
Áp dụng phương pháp nêu trên, tổng tỷ lệ % TTCT của ông Nguyễn Văn B được tính như sau:
Thương tật khi có nhiều tổn thương:
– T1 = 63% (tỷ lệ % TTCT quy định tại Thông tư 22/2019/TT-BYT là từ 61-65%, giám định viên có thể đánh giá, xác định tỷ lệ % TTCT là 61%, 62%, 63%, 64% hoặc 65%. Ví dụ trường hợp này giám định viên lấy tỷ lệ TTCT là 63%).
– T2 = (100 – 63) x 41/100% = 15,17%.
– T3: Nghe kém trung bình hai tai mức độ I, tỷ lệ % TTCT được quy định trong Thông tư 22/2019/TT-BYT từ 21% – 25%. Giám định viên có thể đánh giá, xác định tỷ lệ % TTCT trong khoảng từ 21% đến 25%. Ví dụ trường hợp này giám định viên lấy tỷ lệ % TTCT là 22%, thì tỷ lệ % TTCT của ông B được tính là: T3 = (100 – 63 – 15,17) x 22/100% = 4,80%
Tổng tỷ lệ % TTCT của ông Nguyễn Văn B là : 63% + 15,17% + 4,80% = 82,97%, làm tròn số là 83%.
Kết luận: Tổng tỷ lệ % TTCT của ông Nguyễn Văn B là 83%.
Ví dụ thương tật khi gãy tay có kèm tổn thương tâm thần
Trường hợp này cần phải giám định tại hai tổ chức: Tổ chức Giám định pháp y và Tổ chức Giám định pháp y tâm thần.
Ông Nguyễn Văn C (ông C) đã được tổ chức giám định pháp y giám định với kết luận tổng tỷ lệ % TTCT là 45% (T1).
Sau đó ông C đến giám định tại tổ chức giám định pháp y tâm thần; tổ chức này kết luận tỷ lệ % TTCT là của ông C là 37%; tổ chức giám định pháp y tâm thần này tổng hợp tổng tỷ lệ % TTCT của ông C như sau:
T1 đã được xác định là 45%;
T2 được xác định như sau: T2 = (100 – 45) x 37/100 = 20,35%.
Tổng tỷ lệ % TTCT của ông C là = (T1+T2).
Tổng tỷ lệ % TTCT của ông Nguyễn Văn C là: 45% + 20,35% = 65,35%.
Kết luận: Tổng tỷ lệ % TTCT của ông Nguyễn Văn C là 65%.
3. Nguyên tắc chung tính tỷ lệ thương tật khi tổn thương tay
Tổn thương xương
– Gãy xương dài nhiều ổ tại một xương nếu không ngắn chi: Tính tỷ lệ % TTCT bằng gãy xương can xấu không ngắn chi. Nếu có ngắn chi tính tỷ lệ % TTCT bằng gãy xương can xấu ngắn chi.
– Mẻ xương, nứt, rạn xương: Tính tỷ lệ % TTCT 1 – 3%
– Gãy xương dài ở 1/3 trên, 1/3 giữa, 1/3 dưới: Tính tỷ lệ % TTCT như gãy thân xương (không chia đoạn).
– Ghép xương: Chỗ lấy xương tính tỷ lệ % TTCT 3 – 5%.
– Mất một phần đốt ngón tay, đốt ngón chân thì tính tỷ lệ % TTCT ở mức tối thiểu của khung tỷ lệ % TTCT mất đốt ngón tay, đốt ngón chân tương ứng.
– Các tổn thương xương sọ, xương hàm mặt, xương sườn và xương ức được qui định tại các chương riêng.
Đứt, tổn thương gân cơ
– Gân ngón vận động ngón, đốt ngón tay, chân:
+ Nối phục hồi: Tính tỷ lệ % TTCT sẹo phần mềm,
+ Nối không phục hồi: Tính tỷ lệ % TTCT theo hạn chế vận động các đầu chi và sẹo phần mềm.
– Gân cơ vận động bàn tay, bàn chân:
+ Nối phục hồi: Tính tỷ lệ % TTCT sẹo phần mềm.
+ Nối không phục hồi: Tính tỷ lệ % TTCT hạn chế vận động khớp cổ tay, chân và sẹo phần mềm.
– Tổn thương gân duỗi và gân gấp: xếp tỷ lệ % TTCT như nhau.
Tổn thương sụn khớp
– Tổn thương sụn gây ảnh hưởng khớp: Tính tỷ lệ % TTCT theo mức độ hạn chế vận động khớp.
– Tổn thương sụn tiếp hợp ở trẻ em: Tính tỷ lệ % TTCT như tổn thương xương.
Tổn thương hỗn hợp
Trong trường hợp tổn thương chi có nhiều tổn thương hỗn hợp như mạch máu, thần kinh, xương, cơ… khi cộng các tỷ lệ % TTCT theo phương pháp cộng tại Thông tư mà kết quả cao hơn tỷ lệ % TTCT cắt cụt đoạn chi thì tính tỷ lệ % TTCT bằng 95% tỷ lệ % TTCT cắt cụt đoạn chi tương ứng.
Bài viết chỉ mang tính tham khảo và không thay thế được kết luận của bác sĩ pháp y
Bác sĩ Nguyễn Văn Luân
Bác sĩ ơi e bị gãy xương ngón tay 4 đốt 1, mất móng tay trái thì tỉ lệ thương tật bao nhiêu phần trăm ạ
Xin chào bác sỹ e bị chém gãy ngón trỏ trên và đứt gân duỗi thì cho e hỏi bị bao nhiêu % ạ
Ba em bị đánh gãy kín 1/3 giữa xương trụ (P) và có ảnh hưởng tới dây thần kinh ở cánh tay phải, bị hạn chế vận động ở ngón út và ngón cái và bị đau, tê ở cổ tay, vậy cho em hỏi trường hợp này thì TLTT là bao nhiêu % vậy bác sĩ, em xin cảm ơn.
Em bị gãy 1suong cång tay phẫu thuật thì bao nhiêu phần trăm à em cảm ơn a
Gay xuong thép cach ban tay 15cm
E bị gãy 1/3 xương trụ và đầu dưới xương quay tay trái thì tỉ lệ thương tật là bao nhiêu ạ
Gãy 2 xương ở cẳng tay nếu xương liền tốt trục thẳng, chức năng cẳng tay gần như bình thường thì TTCT 11–15%