Chấn thương sọ não là một tổn thương hay gặp trong các tai nạn và vụ án điều tra. Vậy chấn thương sọ não gây tỷ lệ thương tật bao nhiêu phần trăm? Bài viết sau đây sẽ chia sẻ cách tính tỷ lệ thương tật này.
1. Tỷ lệ thương tật khi chấn thương sọ não
Tỷ lệ phần trăm thương tật khi chấn thương sọ não được quy định tại Mục I, II, III Chương 1 – Tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể do tổn thương xương sọ và hệ thần kinh của Bộ trưởng Bộ Y tế ký ban hành kèm theo Thông tư 22/2019/TT-BYT ngày 28 tháng 8 năm 2019. (Thông tư 22/2019/TT-BYT là thông tư mới ra đời đã thay thế cho thông tư cũ số 20/2014/TT-BYT ngày 12/06/2014 hiện không còn được áp dụng).

Nội dung cụ thể như sau:
Tổn thương xương sọ
Mục | Tổn thương | Tỷ lệ % |
1 | Mẻ hoặc mất bàn ngoài xương sọ | |
1.1 | Đường kính hoặc chiều dài từ 3cm trở xuống | 5-7 |
1.2 | Đường kính hoặc chiều dài trên 3cm | 11-15 |
2 | Nứt, vỡ xương vòm sọ | |
2.1 | Chiều dài đường nứt, vỡ dưới 3cm | 8-10 |
2.2 | Chiều dài đường nứt, vỡ dưới 3cm, điện não có ổ tổn thương tương ứng | 11-15 |
2.3 | Chiều dài đường nút, vỡ từ 3cm đến 5cm, điện não có ổ tổn thương tương ứng | 16-20 |
2.4 | Chiều dài đường nứt, vỡ trên 5cm, điện não có ổ tổn thương tương ứng | 21-25 |
* Ghi chú: Nếu đường nứt, vỡ lan từ vòm sọ xuống nền sọ: – Tỉnh tỷ lệ % TTCT theo kích thước đường nứt, vỡ. – Lấy phần ưu thế/tính theo phần lớn hơn/lấy tỷ lệ % TTCT ở mức tối đa. | ||
3 | Nứt, vỡ nền sọ | |
3.1 | Chiều dài đường nứt, vỡ dưới 5cm | 16-20 |
3.2 | Chiều dài đường nứt, vỡ dưới 5cm, điện não có ổ tổn thương tương ứng | 21-25 |
3.3 | Chiều dài đường nứt, vỡ từ 5cm trở lên, điện não có ổ tổn thương tương ứng | 26-30 |
3.4 | Nút, vỡ nền sọ để lại di chứng rò nước não tủy vào tai hoặc mũi điều trị không kết quả | 61-65 |
4 | Lún xương sọ | |
4.1 | Lún bàn ngoài xương sọ kích thước hoặc đường kính dưới 3cm | 8-10 |
4.2 | Lún bàn ngoài xương sọ kích thước hoặc đường kính dưới 3cm, điện não có ổ tổn thương tương ứng | 11-15 |
4.3 | Lún bàn ngoài xương sọ kích thước hoặc đường kính từ 3cm trở lên, điện não có ổ tổn thương tương ứng | 16-20 |
4.4 | Lún cả 2 bàn xương sọ kích thước hoặc đường kính dưới 3cm, điện não có ổ tổn thương tương ứng | 21-25 |
4.5 | Lún cả 2 bàn xương sọ kích thước hoặc đường kính từ 3cm trở lên, điện não có ổ tổn thương tương ứng | 26-30 |
* Ghi chú: – Mục I: Nếu điện não không có ổ tổn thương tương ứng, tính bằng tỷ lệ % TTCT của tổn thương có kích thước nhỏ hơn liền kề. – Mục I. 4.4 và 1.4.5: Nếu đã phẫu thuật nâng xương lún, tính bằng tỷ lệ % TTCT của tổn thương có kích thước nhỏ hơn liền kề. | ||
5 | Khuyết xương sọ | |
5.1 | Đường kính ổ khuyết từ 2cm trở xuống | 16-20 |
5.2 | Đường kính ổ khuyết từ lớn hơn 2cm đến 6cm, đáy phập phồng | 26-30 |
5.3 | Đường kính ổ khuyết từ lớn hơn 6cm đến 10cm, đáy phập phồng | 31-35 |
5.4 | Đường kính ổ khuyết từ 10cm trở lên, đáy phập phồng | 41-45 |
* Ghi chú: Mục I. 5: Nếu đáy ổ khuyết chắc hoặc được vá bằng mảnh xương hoặc bằng vật liệu nhân tạo, tính bằng tỷ lệ % TTCT của tổn thương có đường kính nhỏ hơn liền kề. | ||
5.5 | Ổ khuyết sọ cũ, bị chấn thương lại phải mở rộng để xử lý: Tính tỷ lệ % TTCT của phần mở thêm |
Chấn động não
Mục | Tổn thương | Tỷ lệ % |
1 | Chấn động não điều trị ổn định | 1-5 |
2 | Chấn động não điều trị không ổn định | 6-10 |
* Ghi chú: Cần khám đánh giá kết hợp với điện não đồ. |
Ổ khuyết não, ổ tổn thương não không có di chứng chức năng hệ thần kinh
Mục | Tổn thương | Tỷ lệ % |
1. | Ổ khuyết hoặc ổ tổn thương não đường kính nhỏ hơn 2cm | 21-25 |
2. | Ổ khuyết hoặc ổ tổn thương não đường kính từ 2cm đến 5cm | 26-30 |
3. | Ổ khuyết hoặc ổ tổn thương não đường kính lớn hơn 5cm đến 10cm | 31-35 |
4. | Ổ khuyết hoặc ổ tổn thương não đường kính lớn hơn 10cm | 36-40 |
5. | Ổ khuyết hoặc ổ tổn thương não thông hoặc gây biến đổi hình thể não thất | 41 |
6. | Máu tụ ngoài màng cứng hoặc dưới màng cứng đã điều trị không có di chứng thần kinh | 11-15 |
7. | Máu tụ ngoài màng cứng hoặc dưới màng cứng đã điều trị còn ổ dịch không có di chứng thần kinh | 16-20 |
8. | Chảy máu dưới màng nhện đã điều trị không có di chứng thần kinh | 11-15 |
9. | Chấn thương, vết thương não gây rò động – tĩnh mạch không gây di chứng chức năng | 16-20 |
10. | Tổn thương não có từ trước đã ổn định sau đó lại bị tổn thương: Tính tỷ lệ % TTCT của tổn thương mới | |
* Ghi chú: – Các tổn thương còn hình ảnh tổn thương trên chẩn đoán hình ảnh thì được tính tỷ lệ % TTCT như trên. – Những tổn thương không còn hình ảnh tổn thương trên chẩn đoán hình ảnh thì tính tỷ lệ % TTCT tại thời điểm giám định như sau: + Từ mục 1 đến 5: Không phải mổ: 5-8%; Phải mổ: 11 -15%. + Từ mục 6 đến 7: Máu tụ ngoài màng cứng: 5%; Máu tụ dưới màng cứng: 8%, + Mục 8: 8-10%. – Nếu nhiều tổn thương do 1 lần tác động gây ra, cộng tỷ lệ % TTCT của các tổn thương theo phương pháp cộng tại Thông tư. Mỗi tổn thương được tính tỷ lệ % TTCT ở mức tối thiểu của khung tỷ lệ % TTCT. – Nếu có nhiều ổ tổn thương trong não ở các vị trí khác nhau thì tính tổng đường kính các ổ tổn thương cộng lại. |
Dị vật trong não
Mục | Tổn thương | Tỷ lệ % |
1. | Một dị vật | 21 -25 |
2. | Từ hai dị vật trở lên | 26 – 30 |
Tổn thương não gây di chứng tổn thương chức năng thần kinh
Mục | Tổn thương | Tỷ lệ % |
1. | Tổn thương não gây di chứng sống kiểu thực vật | 99 |
2. | Liệt | |
2.1. | Liệt tứ chi mức độ nhẹ | 61-63 |
2.2. | Liệt tứ chi mức độ vừa | 81-83 |
2.3. | Liệt tứ chi mức độ nặng | 93-95 |
2.4. | Liệt nửa người mức độ nhẹ | 36-40 |
2.5. | Liệt nửa người mức độ vừa | 61-63 |
2.6. | Liệt nửa người mức độ nặng | 71-73 |
2.7. | Liệt hoàn toàn nửa người | 85 |
2.8. | Liệt hai tay hoặc hai chân mức độ nhẹ | 36-40 |
2.9. | Liệt hai tay hoặc hai chân mức độ vừa | 61-63 |
2.10. | Liệt hai tay hoặc hai chân mức độ nặng | 75-77 |
2.11. | Liệt hoàn toàn hai tay hoặc hai chân | 87 |
2.12. | Liệt một tay hoặc một chân mức độ nhẹ | 21-25 |
2.13. | Liệt một tay hoặc một chân mức độ vừa | 36-40 |
2.14. | Liệt một tay hoặc một chân mức độ nặng | 51-55 |
2.15. | Liệt hoàn toàn một tay hoặc một chân | 61 |
* Ghi chú: Từ mục V.2,9 đến V.2.15: Liệt chi trên thì lấy tỷ lệ % TTCT tối đa, liệt chi dưới thì lấy tỷ lệ % TTCT tối thiểu. | ||
3. | Rối loạn ngôn ngữ | |
3.1. | Mất vận động ngôn ngữ kiểu Broca mức độ nhẹ | 16-20 |
3.2. | Mất vận động ngôn ngữ kiểu Broca mức độ vừa | 31-35 |
3.3. | Mất vận động ngôn ngữ kiểu Broca mức độ nặng | 41-45 |
3.4. | Mất vận động ngôn ngữ kiểu Broca mức độ rất nặng | 51-55 |
3.5. | Mất vận động ngôn ngữ kiểu Broca hoàn toàn | 61 |
3.6. | Mất hiểu lời kiểu Wernicke mức độ nhẹ | 16-20 |
3.7. | Mất hiểu lời kiểu Wernicke mức độ vừa | 31-35 |
3.8. | Mất hiểu lời kiểu Wernicke mức độ nặng | 41-45 |
3.9. | Mất hiểu lời kiểu Wernicke mức độ rất nặng | 51-55 |
3.10. | Mất hiểu lời kiểu Wernicke mức độ hoàn toàn | 63 |
* Ghi chú: Nếu rối loạn ngôn ngữ cả hai kiểu thì tính tỷ lệ % TTCT tối thiểu của từng tổn thương rồi cộng theo phương pháp cộng tại Thông tư. | ||
3.11. | Mất đọc | 41-45 |
3.12. | Mất viết | 41-45 |
4. | Quên (không chú ý) sử dụng nửa người | 31-35 |
5. | Tổn thương ngoại tháp: Áp dụng tỷ lệ % TTCT riêng cho từng hội chứng: Parkinson, Tiểu não, run | |
5.1. | Tổn thương ngoại tháp mức độ nhẹ | 26-30 |
5.2. | Tổn thương ngoại tháp mức độ vừa | 61-63 |
5.3. | Tổn thương ngoại tháp mức độ nặng | 81-83 |
5.4. | Tổn thương ngoại tháp mức độ rất nặng | 91-93 |
6. | Tổn thương não gây di chứng chức năng cơ quan khác (thị lực, thỉnh lực…) tính theo tỷ lệ % TTCT của cơ quan tương ứng |
Ví dụ về tỷ lệ thương tật khi chấn thương sọ não
Ông Nguyễn Văn A được xác định có Chấn thương sọ não: Tụ máu ngoài màng cứng. Người này có hình ảnh tổn thương rất rõ ràng trên kết quả chẩn đoán hình ảnh phim chụp cắt lớp vi tính sọ não. Hiện ông A đã được điều trị nhưng còn ổ dịch và không có di chứng thần kinh. Theo thông tư 22/2019/TT-BYT, giám định viên có thể lựa chọn tỷ lệ thương tật khi chấn thương sọ não của ông A trong khoảng từ 16 – 20%. Ví dụ trường hợp này, giám định viên quyết định chọn tỷ lệ thương tật là 18%.
2. Tỷ lệ thương tật khi chấn thương sọ não kết hợp với nhiều tổn thương khác
Trong trường hợp một người mà bị tổn thương tại nhiều vùng cơ thể khác nhau; việc xác định tổng % tỷ lệ tổn thương cơ thể được tính theo phương pháp cộng như sau:
Tổng tỷ lệ % TTCT = T1 + T2 + T3 +…+ Tn; trong đó:
T1: Được xác định là tỷ lệ % TTCT của TTCT thứ nhất (nằm trong khung tỷ lệ các TTCT được quy định).
T2: là tỷ lệ % của TTCT thứ hai: T2 = (100 – T1) x tỷ lệ % TTCT thứ 2/100;
T3: là tỷ lệ % của TTCT thứ ba: T3 = (100-T1-T2) x tỷ lệ % TTCT thứ 3/100;
Tn: là tỷ lệ % của TTCT thứ n: Tn = {100-T1-T2-T3-…-T(n-1)} x tỷ lệ % TTCT thứ n/100.
Tổng tỷ lệ % TTCT sau khi được làm tròn số là kết quả cuối cùng.
Ví dụ thương tật khi chấn thương sọ não kết hợp với nhiều tổn thương khác nhau
Ông Nguyễn Văn B được xác định có 03 tổn thương:
– Cụt 1/3 giữa cánh tay phải, khung tỷ lệ % TTCT từ 61 – 65%;
– Mù mắt trái chưa khoét bỏ nhãn cầu, tỷ lệ % TTCT là 41%;
– Chấn thương sọ não: Chảy máu dưới màng nhện có hình ảnh tổn thương trên phim chụp cắt lớp vi tính sọ não và đã điều trị không có di chứng thần kinh, tỷ lệ % TTCT từ 11 – 15%;
Áp dụng phương pháp nêu trên, tổng tỷ lệ % TTCT của ông Nguyễn Văn B được tính như sau:
Thương tật khi có nhiều tổn thương:
– T1 = 63% (tỷ lệ % TTCT quy định tại Thông tư 22/2019/TT-BYT là từ 61-65%, giám định viên có thể đánh giá, xác định tỷ lệ % TTCT là 61%, 62%, 63%, 64% hoặc 65%. Ví dụ trường hợp này giám định viên lấy tỷ lệ TTCT là 63%).
– T2 = (100 – 63) x 41/100% = 15,17%.
– T3: Chảy máu dưới màng nhện có hình ảnh tổn thương trên phim chụp cắt lớp vi tính sọ não và đã điều trị không có di chứng thần kinh, tỷ lệ % TTCT được quy định trong Thông tư 22/2019/TT-BYT từ 11% – 15%. Giám định viên có thể đánh giá, xác định tỷ lệ % TTCT trong khoảng từ 11% đến 15%. Ví dụ trường hợp này giám định viên lấy tỷ lệ % TTCT là 13%, thì tỷ lệ % TTCT của ông B được tính là: T3 = (100 – 63 – 15,17) x 13/100% = 2,84%
Tổng tỷ lệ % TTCT của ông Nguyễn Văn B là : 63% + 15,17% + 2,84% = 81,01%, làm tròn số là 81%.
Kết luận: Tổng tỷ lệ % TTCT của ông Nguyễn Văn B là 81%.
Ví dụ thương tật khi chấn thương sọ não có kèm tổn thương tâm thần
Trường hợp này cần phải giám định tại hai tổ chức: Tổ chức Giám định pháp y và Tổ chức Giám định pháp y tâm thần.
Ông Nguyễn Văn C (ông C) đã được tổ chức giám định pháp y giám định với kết luận tổng tỷ lệ % TTCT là 45% (T1).
Sau đó ông C đến giám định tại tổ chức giám định pháp y tâm thần; tổ chức này kết luận tỷ lệ % TTCT là của ông C là 37%; tổ chức giám định pháp y tâm thần này tổng hợp tổng tỷ lệ % TTCT của ông C như sau:
T1 đã được xác định là 45%;
T2 được xác định như sau: T2 = (100 – 45) x 37/100 = 20,35%.
Tổng tỷ lệ % TTCT của ông C là = (T1+T2).
Tổng tỷ lệ % TTCT của ông Nguyễn Văn C là: 45% + 20,35% = 65,35%.
Kết luận: Tổng tỷ lệ % TTCT của ông Nguyễn Văn C là 65%.
Bài viết chỉ mang tính tham khảo và không thay thế được kết luận của bác sĩ pháp y
Bác sĩ Nguyễn Văn Luân